05/06/2025 11:04
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Mr. Thanh Phú Thọ
Mr. Tín Tp.HCM
Giá xe Hyundai Santa Fe mới nhất tại Việt Nam
Hyundai Santa Fe lần đầu ra mắt toàn cầu vào năm 2002 và nhanh chóng thành công tại xứ sở Hoa Kỳ cũng như nhiều nước trên thế giới. Hiện Santa Fe đang ở vòng đời thứ 5, được giới thiệu tới người tiêu dùng Việt Nam vào ngày 18/9/2024.
Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Santa Fe đang là dòng SUV 7 chỗ được ưa chuộng với doanh số không ít lần dẫn đầu phân khúc và lọt top 10 bán chạy. Đáng chú ý, đây cũng là mẫu xe giành được giải Ô tô của năm 2021 và giải Xe gầm cao cỡ D 2024 do báo điện tử Vnexpress tổ chức. Hiện nay Santa Fe cũng đang bắt kịp xu hướng người dùng với phiên bản Hybrid thân thiện môi trường.
Dưới đây là giá xe Hyundai Santa Fe 2025 sau điều chỉnh cũng như thông tin về những nâng cấp cụ thể của xe được Oto.com.vn cập nhật mới nhất.
Dưới đây là bảng giá xe Hyundai Santa Fe 2025 niêm yết mới nhất.
Bảng giá xe Hyundai SantaFe | |
Phiên bản | Giá xe (tỷ đồng) |
Exclusive | 1,069 |
Prestige | 1,265 |
Caligraphy 6 chỗ | 1,315 |
Caligraphy 7 chỗ | 1,315 |
Caligraphy Turbo | 1,365 |
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Có thể bạn quan tâm: Chênh 34 triệu đồng, Hyundai Santa Fe Prestige và Ford Everest Titanium 4x2 hơn thua nhau những gì?
Hiện tại, HTV đang áp dụng chương trình ưu đãi lên đến 100% lệ phí trước bạ dành cho loạt xe Hyundai, trong đó có Santa Fe. Do đó, khách hàng mua xe Hyundai Santa Fe 2025 vui lòng liên hệ trực tiếp đại lý chính hãng để cập nhật thông tin khuyến mại cụ thể về sản phẩm.
Khách hàng sẽ phải bỏ thêm phí để Hyundai Santa Fe có thể lăn bánh
Để mẫu xe Hyundai SantaFe đủ điều kiện lưu hành, ngoài những chi phí cơ bản, người tiêu dùng sẽ phải bỏ ra nhiều khoản thuế, phí khác nhau (tùy vào tỉnh, thành). Được biết, tại Hà Nội sẽ có mức phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển cao nhất (20 triệu đồng), phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, trong khi đó các tỉnh thành khác chỉ 1 triệu đồng phí lấy biển.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 | 1.069.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 | 1.265.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 | 1.315.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 | 1.365.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Hyundai Santa Fe "lột xác" hoàn toàn so với thế hệ cũ
Bước sang thế hệ mới, Hyundai Santa Fe 2025 gần như không còn bất kỳ vương vấn nào với thế hệ cũ về cả thiết kế, trang bị cho đến động cơ. Xe sở hữu các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.830 x 1.900 x 1.720/1.770/1.780 (mm), tức dài hơn 45 mm, cao hơn 50 mm so với bản cũ. Trục cơ sở của xe cũng tăng thêm 50 mm khi đạt 2.815 mm.
Bảng màu Hyundai Santa Fe dành cho khách Việt có 7 tùy chọn màu ngoại thất, gồm: Đen, Trắng, Đỏ đô, Bạc, Vàng cát, Xanh nước biển và Xanh lục bảo.
Hyundai Santa Fe 2025 gia tăng kích thước
Thiết kế Hyundai Santa Fe 2025 thay đổi theo kiểu khối hộp vuông vức, nam tính hơn
Hyundai Santa Fe thế hệ mới mang phong cách thiết kế ngoại thất boxy khối hộp với những đường nét vuông vức thay vì bo tròn như trước. Các chi tiết mô phỏng hình chữ "H" xuất hiện tại nhiều khu vực như hệ thống đèn chiếu sáng trước/sau, cản trước, không chỉ làm bật lên vẻ cứng cáp của xe, mà còn giúp gia tăng tính nhận diện thương hiệu.
Các chi tiết mô phỏng hình chữ "H" xuất hiện tại nhiều khu vực như hệ thống đèn chiếu sáng trước/sau, cản trước, không chỉ làm bật lên vẻ cứng cáp của xe, mà còn giúp gia tăng tính nhận diện thương hiệu.
Các chi tiết mô phỏng hình chữ "H" xuất hiện tại nhiều khu vực, không chỉ làm bật lên vẻ cứng cáp của xe, mà còn giúp gia tăng tính nhận diện thương hiệu
Đèn pha thông minh thích ứng được trang bị ngay từ bản tiêu chuẩn
Lưới tản nhiệt, hốc gió trung tâm đều tạo hình chữ nhật, mang đến cảm giác rộng hơn cho khu vực đầu xe. Trong đó, lưới tản nhiệt có chức năng đóng/ mở thông minh nhằm tối ưu lực cản gió, làm mát động cơ, phanh giống như trên các mẫu xe sang.
Đèn pha thông minh thích ứng được trang bị ngay từ bản tiêu chuẩn. Hệ số cản gió của All New Santa Fe rất lý tưởng khi đạt 0,298Cd.
Kích thước la-zăng lớn nhất phân khúc khi lên tới 21 inch
kính 2 lớp độc nhất phân khúc
Móc tay ẩn ở cột chữ C giúp người sử dụng dễ dàng leo lên tháo dỡ, lắp đặt đồ trên nóc xe
Khu vực thân xe nổi bật với bộ la-zăng nhiều tùy chọn kích thước, gồm 18 inch, 20 inch và 21 inch. Bộ la-zăng 21 inch lắp trên bản Caligraphy, ghi nhận lớn nhất phân khúc. Đây cũng là mẫu xe duy nhất trong phân khúc tính đến thời điểm hiện tại được trang bị kính hai lớp, giúp giảm tiếng ồn, gia tăng sự yên tĩnh cho không gian bên trong.
Hệ thống treo trước và sau của xe cũng được cải tiến vật liệu, nhờ đó đạt độ ổn định tốt hơn, đồng thời độ rung cũng giảm hơn đáng kể so với thế hệ cũ.
Đuôi xe với thiết kế gây nhiều tranh cãi
Đèn chiếu sáng sau sử dụng công nghệ LED với tạo hình đèn hậu hình chữ H đồng bộ với cụm đèn trước
Đuôi xe Hyundai Santa Fe 2025 là khu vực nhận được sự chú ý nhiều hơn cả tại thời điểm ra mắt toàn cầu khi sở hữu thiết kế dễ khiến người nhìn liên tưởng đến các dòng xe sang mang thương hiệu Land Rover, đặc biệt là dòng Defender. Song, đây cũng là nơi diễn ra nhiều tranh luận trái chiều về tính thẩm mỹ của xe.
Không gian bên trong Santa Fe tối giản phím bấm vật lý, tràn ngập công nghệ
Không gian bên trong Santa Fe hoàn toàn mới thiết kế đồng nhất với bên ngoài khi những đường nét vuông vắn vẫn là yếu tố chủ đạo trong mọi tạo hình. Điều này được thể hiện rõ nét từ ngay khu vực táp-lô bày trí theo phương ngang với cặp màn hình có độ phân giải cao, là sự tích hợp giữa cụm đồng hồ đo kỹ thuật số và màn hình thông tin giải trí cảm ứng cùng kích thước 12,3 inch. Phía dưới bố trí màn hình cảm ứng có chức năng điều khiển hệ thống điều hòa và một số tính năng khác.
Vô-lăng xe thiết kế mới, giống kiểu của Range Rover. Cần số xe được tích hợp bằng cần gạt sau vô-lăng giống xe Mercedes. Xe trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng, có sẵn bản đồ dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam.
Gương chiếu hậu kĩ thuật số trên phiên bản Caligraphy, trang bị tiên phong trong phân khúc
Cặp màn hình có độ phân giải cao, là sự tích hợp giữa cụm đồng hồ đo kỹ thuật số và màn hình thông tin giải trí cảm ứng cùng kích thước 12,3 inch
Màn hình cảm ứng có chức năng điều khiển hệ thống điều hòa và một số tính năng khác
Vô-lăng xe thiết kế mới, giống kiểu của Range Rover
Thế hệ thứ 5 của Hyundai Santa Fe vẫn có kết cấu 3 hàng ghế song không gian rộng rãi, thoải mái hơn nhờ gia tăng kích thước và thiết kế theo kiểu khối hộp. Đáng chú ý, đây là lần đầu tiên Santa Fe và cũng là đại diện duy nhất phân khúc có thiết kế 6 chỗ, trong đó hàng ghế giữa thương gia tách biệt với nhiều tính năng hiện đại.
Cùng với đó là loạt trang bị tiện nghi đáng chú ý khác như: cửa sổ trời độc lập ở khoang lái và phía sau, gương chiếu hậu (khoang lái) kỹ thuật số giúp hiển thị hình ảnh phía sau bằng ghi nhận của camera, sạc không dây, điều hòa ba vùng độc lập, gạt mưa tự động, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, màn hình HUD sau kính lái, đèn viền nội thất.
Ghế xe bọc da cao cấp, thiết kế thể thao
Hàng ghế thương gia đầu tiên trong phân khúc
Hàng ghế thứ 3
Khay chứa đồ đa năng ở bệ tì tay có khả năng đóng mở linh hoạt cho cả hàng ghế trên và dưới
Cửa sổ trời độc lập ở khoang lái và phía sau
Các hộc lưu trữ đồ cũng xuất hiện nhiều hơn bên trong xe. Những thay đổi này nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của nhóm khách hàng có niềm đam mê "xê dịch" và đề cao tính thực dụng.
Hyundai Santa Fe thế hệ mới được trang bị loạt tính năng trong gói công nghệ ADAS gồm: cảnh báo và phòng tránh va chạm phía trước FCA, giám sát & phòng tránh va chạm điểm mù BVM & BCA, cảnh báo & hỗ trợ giữ làn đường LFA & LKA, hỗ trợ phòng tránh va chạm phía sau RCCA, đèn tự động thông minh AHB, điều khiển hành trình thích ứng Smart Cruise Control, cảnh bảo mở cửa an toàn SEW, cảnh báo mệt mỏi cho tài xế.
Cùng với đó là nhiều tính năng khác như: 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh EBD, kiểm soát lực kéo TCS, ổn định chống trượt thân xe VSM, cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hỗ trợ xuống dốc DBC.
All New Hyundai Santa Fe tại Việt Nam đã loại bỏ động cơ dầu, chỉ để lại cỗ máy xăng với thông số như sau:
Oto.com.vn cập nhật bảng thông số kỹ thuật xe Hyundai Santa Fe mới nhất gửi tới quý khách hàng tham khảo.
Thông số | Exclusive | Prestige | Caligraphy 6 chỗ | Caligraphy 7 chỗ | Caligraphy Turbo |
Kích thước (DxRxC, mm) | 4.830 x 1.900 x 1.720 | 4.830 x 1.900 x 1.770 | 4.830 x 1.900 x 1.780 | 4.830 x 1.900 x 1.780 | 4.830 x 1.900 x 1.780 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.815 | 2.815 | 2.815 | 2.815 | 2.815 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 177 | 177 | 177 | 177 | 177 |
Thông số | Exclusive | Prestige | Caligraphy 6 chỗ | Caligraphy 7 chỗ | Caligraphy Turbo |
Đèn chiếu sáng | LED Projector | LED Projector | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có | Có | Có | Có |
Ðèn chiếu sáng tự động bật/tắt | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn sương mù sau dạng LED | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu LED | Có | Có | Có | Có | Có |
Kích thước la-zăng | 18 inch | 20 inch | 21 inch | 21 inch | 21 inch |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, có sấy | Chỉnh điện, gập điện, có sấy | Chỉnh điện, gập điện, có sấy | Chỉnh điện, gập điện, có sấy | Chỉnh điện, gập điện, có sấy |
Cửa sổ trời đôi và giá nóc | Không | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông số | Exclusive | Prestige | Caligraphy 6 chỗ | Caligraphy 7 chỗ | Caligraphy Turbo |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 6 | 7 | 6 |
Vô lăng bọc da | Có | Có | Có | Có | Có |
Cần số điện tử sau vô lăng | Có | Có | Có | Có | Có |
Chế độ lái (Drive mode) | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Có | Có | Có | Có | Có |
Chế độ địa hình | Không | Có | Có | Có | Có |
Ghế da | Có | Có | Da nappa | Da nappa | Da nappa |
Ghế lái chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có |
Nhớ ghế lái | Không | Có | Có | Có | Có |
Ghế phụ chỉnh điện | Không | Có | Có | Có | Có |
Hàng ghế 2 chỉnh điện | Không | Không | Có | Không | Có |
Sưởi & Làm mát hàng ghế trước | Không | Có | Có | Có | Có |
Sưởi hàng ghế 2 | Không | Có | Có | Có | Có |
Sưởi vô-lăng | Không | Có | Có | Có | Có |
Ðiều hòa tự động 2 vùng độc lập | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Rèm cửa hàng ghế sau | Có | Có | Có | Có | Có |
Ngăn chứa đồ khử khuẩn UV-C | Không | Không | 12.3 inch | 12.3 inch | 12.3 inch |
Màn hình đa thông tin LCD | 4.2 inch | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí cảm ứng | 12.3 inch (Có kết nối Apple Carplay/ Android Auto không dây) | ||||
Hệ thống loa | 6 loa | 12 loa Bose cao cấp | 12 loa Bose cao cấp | 12 loa Bose cao cấp | 12 loa Bose cao cấp |
Sạc không dây chuẩn Qi | 1 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng | 2 vùng |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động (ECM) | Không | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động tích hợp camera (DCM) | Không | Không | Có | Có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử EPB và Auto hold | Có | Có | Có | Có | Có |
Ðiều khiển hành trình | Có | Có | Có | Có | Có |
Ðiều khiển hành trình thích ứng (SCC) | Không | Có | Có | Có | Có |
Giới hạn tốc độ (MSLA) | Có | Có | Có | Có | Có |
Smart key có chức năng khởi động từ xa | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông số | Exclusive | Prestige | Caligraphy 6 chỗ | Caligraphy 7 chỗ | Caligraphy Turbo |
Loại động cơ | Smartstream G2.5 | Smartstream G2.5 | Smartstream G2.5 | Smartstream G2.5 | Smartstream G2.5 Turbo |
Dung tích xi lanh (cc) | 2.497 | 2.497 | 2.497 | 2.497 | 2.497 |
Công suất cực đại (PS/rpm) | 194 / 6.100 | 194 / 6.100 | 194 / 6.100 | 194 / 6.100 | 281 / 5.800 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 246 / 4.000 | 246 / 4.000 | 246 / 4.000 | 246 / 4.000 | 422/1.700~4.500 |
Dung tích bình nhiên liệu (Lít) | 67 | 67 | 67 | 67 | 67 |
Hộp số | 8 AT | 8 AT | 8 AT | 8 AT | 8 DCT |
Hệ thống dẫn động | FWD | HTRAC | HTRAC | HTRAC | HTRAC |
Phanh trước/sau | Ðĩa/Ðĩa | Ðĩa/Ðĩa | Ðĩa/Ðĩa | Ðĩa/Ðĩa | Ðĩa/Ðĩa |
Hệ thống treo trước | McPherson | McPherson | McPherson | McPherson | McPherson |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm |
Thông số lốp | 235/60R18 | 255/45R20 | 245/45R21 | 245/45R21 | 245/45R21 |
Thông số | Exclusive | Prestige | Caligraphy 6 chỗ | Caligraphy 7 chỗ | Caligraphy Turbo |
Camera lùi | Có | Không | Không | Không | Không |
Camera 3600 | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống cảm biến trước/sau | Có | Không | Không | Không | Không |
Hệ thống cảm biến trước/sau/bên | Không | Có | Có | Có | Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử (ESC) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc (DBC) | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp (TPMS) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm phía trước (FCA) | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm điểm mù (BCA) | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phòng tránh va chạm khi lùi (RCCA) | Không | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát ổn định thân xe (VSM) | Có | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKA) | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ duy trì làn đường (LFA) | Không | Có | Có | Có | Có |
Ðèn pha tự động thích ứng (AHB) | Không | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ hiển thị điểm mù trên màn hình (BVM) | Không | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Để mua trả góp mẫu SUV 7 chỗ Hyundai Santa Fe 2025, khách hàng cần phải chuẩn bị hồ sơ vay mua với những giấy tờ cần thiết và tiến hành lựa chọn ngân hàng.
Hyundai Santa Fe 2025: giá?
Santa Fe 2025 ở thị trường Việt hiện mang đến 5 phiên bản cho khách hàng lựa chọn. Giá xe bán dao động từ 1,069 đến 1,365 tỷ đồng.
Hyundai Santa Fe 2025 nên chọn máy xăng hay dầu?
Quyết định cuối cùng phụ thuộc vào ý thích, nhu cầu sử dụng, cũng như ngân sách của khách hàng. Nhìn chung, ý kiến từ nhiều tay lái cho biết máy dầu phù hợp với chạy đường xa và xe có tính thanh khoản tốt hơn, nhưng giá bán cũng cao hơn xe máy xăng cùng phiên bản. Ngược lại, nếu chỉ di chuyển nội đô và ít tầm 10.000 - 12.000 km/năm thì máy xăng có thể phù hợp hơn.
Tuy nhiên, xe máy dầu chỉ có ở thế hệ cũ, bước sang thế hệ mới, Santa Fe tại Việt Nam chỉ còn lại động cơ xăng. Đánh giá Hyundai Santa Fe cũ nói chung, giới chuyên gia và người dùng cho rằng đây là mẫu xe "chất" trong tầm giá.
Hyundai SantaFe 2025
Hyundai SantaFe 2025 trên thế giới thuộc thế hệ thứ 5, xe lột xác toàn diện với ngoại thất dạng hình hộp dễ liên tưởng tới Land Rover Defender và nhiều khả năng sẽ được nâng kích thước. Riêng 2 bản XRT và PHEV có một số điểm nhận diện khác biệt, mang đến cái nhìn hầm hố, mạnh mẽ và thể thao hơn.
Nội thất Hyundai SantaFe 2025 bao gồm một số điểm đáng chú ý như cụm đồng hồ kỹ thuật số 12.3 inch; màn hình thông tin giải trí 8 inch, kết nối Apple Carplay, Android Auto; vô-lăng tích hợp nút bấm chức năng, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, sạc điện thoại không dây...
Hyundai SantaFe 2025 có 2 cấu hình động cơ, gồm động cơ 04 xy lanh, 2.5 lít kết nối hộp số tự động 08 cấp; động cơ plug-in hybrid là sự kết hợp giữa cỗ máy xăng tăng áp 1.6 lít với cỗ máy điện có bộ pin công suất 13.8 kWh.
Với những nâng cấp mới toàn diện, từ ngoại hình đến trang bị tiện nghi trong khi giá xe Hyundai Santa Fe 2025 lại rất linh hoạt, phù hợp với nhiều "túi tiền" khác nhau, chắc chắn mẫu xe này sẽ còn tiếp tục "ngáng" đường các đối thủ khác trong cuộc chiến giành thị phần thời gian tới.